Dữ liệu bao gồm các lá phiếu của [latex]n=100[/latex] Thượng nghị sĩ trong Thượng viện Hoa Kỳ khóa 2004-2006, cho tổng cộng [latex]m=542[/latex] dự luật. Các phiếu “Đồng ý” (“Yay”) được biểu diễn bằng số 1, các phiếu “Không đồng ý” (“Nay”) bằng số -1, và các phiếu khác được ghi nhận là 0. (Một số yếu tố phức tạp bị bỏ qua ở đây, chẳng hạn như khả năng bỏ phiếu cặp.)
Dữ liệu này có thể được biểu diễn ở đây dưới dạng một ma trận ‘‘bỏ phiếu’’ kích thước [latex]m \times n[/latex]
\[ X = [x_{1},\dots,x_{n}], \]
với các phần tử lấy từ tập [latex]\{-1, 0, 1\}[/latex]. Mỗi cột của ma trận bỏ phiếu [latex]x_{j}, j=1,\dots,n[/latex] chứa các lá phiếu của một Thượng nghị sĩ duy nhất cho tất cả các dự luật; mỗi hàng chứa các lá phiếu của tất cả các Thượng nghị sĩ cho một dự luật cụ thể.